Tìm thấy nét độc đáo trong Kytanite

Đây là một khoáng sản có màu xanh đặc trưng xuất hiện nhiều trong các pecmatit hoặc đá[…]

Đây là một khoáng sản có màu xanh đặc trưng xuất hiện nhiều trong các pecmatit hoặc đá trầm tích bị biến chất giàu nhôm. Nó có công thức hóa học là Al2SiO5. Kyanit trong đá biến chất là dấu hiệu chỉ quá trình biến chất chịu áp suất trên 4 kilobar.

Tính chất hóa học của đá Kyanite

Tên thường gọi: Kyanite.

Tên gọi khác: Cyanite và được sử dụng qua phần lớn thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20.

Công thức hóa học : Al2SiO5.

Màu sắc: Màu phổ biến: Màu xanh lam nhạt đến đậm.

Ít phổ biến: Không màu, trắng, xám, xanh lá cây, vàng, hồng, cam hoặc đen.

Độ cứng Mohs: 4.5/10 – 7/10.

Kyanite là khoáng vật thuộc nhóm aluminosilicat, bao gồm các dạng thù hình andalusit và sillimanit. Nó có hệ tinh thể ba phương, ánh thủy tinh.

Đá Kyanite không có tính đẳng hướng, độ cứng thay đổi theo phương tinh thể. Đây có thể coi là dấu hiệu để nhận biết đá Kyanite.

Loại đá Kyanite này có màu xanh đặc trưng. Loại đá này ổn định ở mức nhiệt và áp suất thấp hay hoạt động của nước. Tuy nhiên khi nước có nhiệt độ cao khiến nó bị thay đổi được thay thế bởi bởi nhôm silicat như pyrophyllit, muscovit hay kaolinit.

Loại đá này thuộc nhóm aluminosilicat, trong đó có cả các dạng đặc thù như sillimanit và andalusit. Loại đá Kyanite không có tính đẳng hướng và độ cứng thì thay đổi theo hướng của tinh thể và đặc tính này coi như là đặc tính xác định.

Màu đặc trưng của loại đá Kyanite là màu xanh lam, màu xanh da trời nên nó thích hợp cho những người thuộc cung mệnh Mộc và Thủy. Nếu bạn thuộc 1 trong 2 cung này có thể lựa chọn để đeo hoặc theo như khoa học Phương tây thì loại đá này hợp với chòm sao Thiên Bình, Bạch Dương và Kim Ngưu. Sử dụng loại đá này giống như chiếc bùa bình an, may mắn, tài lộc.