Đá Quý Peridot
15,000,000 ₫
Tên khoa học: đá peridot
Tên gọi khác: crysolit (chrysolite), olivin (olivine)
Đá quý Periot Nguyễn Bình Gems luôn sẵn có các loại, từ prediot thô lẫn hàng mài bóng, những mặt dây chuyền, những loại tinh thể prediot nằm trong đá núi lửa, Prediot có các tông màu xanh nhạt đến xanh đậm.
Tên khoa học: đá peridot
Tên gọi khác: crysolit (chrysolite), olivin (olivine)
Thành phần | (Mg,Fe)2SiO4 |
Hệ tinh thể | Trực thoi |
Độ trong suốt | Trong suốt |
Dạng quen | Dạng lăng trụ, có vết khía thẳng đứng |
Độ cứng Mohs | 6,5-7 |
Tỷ trọng | 3,28-3,48 |
Cát khai | Không rõ |
Vết vỡ | Vỏ sò; giòn |
Biến loại (màu sắc) | Vàng lục, màu xanh ô liu, nâu |
Màu vết vạch | Trắng |
Ánh | Thủy tinh |
Đa sắc | Rất yếu: không màu đến lục nhạt/ lục tươi/ xanh ô liu. |
Chiết suất | 1,650-1,703 |
Lưỡng chiết và dấu quang | 0,036-0,038; dương |
Biến thiên chiết suất | Trung bình (0,020) |
Phát quang | Không |
Phổ hấp thụ | 497, 495, 493, 473, 453 |
Tổng hợp và xử lý | Chưa được tổng hợp và xử lý |
Nguồn gốc: Hình thành trong các đá xâm nhập mafic và siêu mafic, ngoài ra cũng xuất hiện trong đá hoa.
Những nơi phân bố chính: Ai Cập (đảo Zebriget), Myanmar; ngoài ra: Australia, Brazil, Trung Quốc, Mexico, Na Uy, Mỹ.
Phân bố ở Việt Nam: Tây Nguyên (mỏ Hàm Rồng, Gia Lai).
Màu xanh lá của Peridot – tượng trưng cho niềm hi vọng và sức sống, một thế giới yên bình, xanh tươi. Đặc biệt, ngoài mệnh Hoả khi đeo đá Peridot làm trang sức nó còn là lá bùa may mắn cho những chủ nhân sinh vào tháng 8, hay những người tuổi Thân.